Kết thúc quý I/2017, xuất khẩu hàng hóa sang Canada tăng 6,21% so với quý I/2016, đạt 590,9 triệu USD, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.
Hàng dệt may là mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang Canada trong thời gian này, chiếm 18,2% tổng kim ngạch, đạt kim ngạch cao nhất 107,7 triệu USD. Đứng thứ hai là mặt hàng giày dép, đạt 51,8 triệu USD, tăng 1,33%, kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 41,9 triệu USD, tăng 4,11%.
Ngoài ba mặt hàng kể trên Việt Nam còn xuất sang Canada các mặt hàng như cao su, gỗ và sản phẩm, hàng thủy sản, sản phẩm gốm sứ…. Nhìn chung, trong thời gian này, xuất khẩu sang Canada các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm gần 71%, trong đó xuất khẩu hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất, tăng 1773,57%, tuy kim ngạch chỉ đạt 1,6 triệu USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 29,1%, trong đó xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép giảm mạnh nhất, giảm 27,13%, tương ứng với 7,9 triệu USD.
Đáng chú ý, mặt hàng cao su xuất khẩu sang Canada trong quý đầu năm chỉ đạt 1,7 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng khá 183,45%, chỉ đứng thứ hai sau mặt hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện về tốc độ.
Thống kê TCHQ xuất khẩu sang Canada quý I/2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Quý I/2017
|
Quý I/2016
|
So sánh (%)
|
Tổng cộng
|
590.974.994
|
556.442.410
|
6,21
|
hàng dệt, may
|
107.774.117
|
102.716.770
|
4,92
|
giày dép các loại
|
51.819.590
|
51.138.631
|
1,33
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
41.992.548
|
40.334.185
|
4,11
|
phương tiện vân tải và phụ tùng
|
41.346.242
|
34.374.589
|
20,28
|
hàng thủy sản
|
38.172.986
|
33.140.433
|
15,19
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
34.310.230
|
31.227.905
|
9,87
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
15.851.188
|
12.612.015
|
25,68
|
hạt điều
|
15.278.809
|
18.367.970
|
-16,82
|
túi xách, ví, vali, mũ ô dù
|
12.641.117
|
9.915.482
|
27,49
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
8.068.744
|
5.698.060
|
41,61
|
sản phẩm từ sắt thép
|
7.933.489
|
10.887.589
|
-27,13
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
6.758.265
|
4.257.506
|
58,74
|
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
6.417.407
|
6.692.335
|
-4,11
|
vải mành, vải kỹ thuật khác
|
5.823.322
|
5.505.601
|
5,77
|
hạt tiêu
|
4.092.715
|
4.698.834
|
-12,90
|
hàng rau quả
|
4.016.400
|
4.234.362
|
-5,15
|
cà phê
|
3.244.830
|
2.848.698
|
13,91
|
sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
2.056.570
|
2.176.071
|
-5,49
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ côc
|
1.947.651
|
1.847.996
|
5,39
|
cao su
|
1.792.937
|
632.536
|
183,45
|
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.628.286
|
86.908
|
1773,57
|
sản phẩm gốm sứ
|
1.553.318
|
1.327.749
|
16,99
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.006.809
|
861.420
|
16,88
|
chất dẻo nguyên liệu
|
862.300
|
1.016.256
|
-15,15
|
Theo Viannet.vn
|